1.SỨC BỀN MỎI
Trên bảng dưới đây là các đồ thị tỷ lệ % sức bền mỏi còn chịu được của laminat FRP, của nhôm, thép mềm trong điều kiện hàn, phụ thuộc vào chu kỳ mỏi. Trường hợp laminat – sợi mội chiều thiếu số liệu về sức bền mỏi, cũng có thể sử dụng đồ thị này. Các đồ thị này áp dụng cho sức bền mỏi về: kéo, uốn, nén, cắt của laminat đối với sự đảo ngược toàn phần của ứng lực. Từ đồ thị ta thấy trong phạm vi chu kỳ mỏi từ 0-10^6 thì sức bền mỏi của FRP so với kim loại nhôm, thép mềm thấp hơn chị khoảng 20%. Với các phần tiếp xúc nhiệt độ nâng cao hoặc trong điều kiện thời tiết gay gắt thì sức bền mỏi thấp hơn như trên đồ thị.
Dưới tác dụng của ứng lực cố định, thì hiện tượng cong trĩu dần do hiện tượng mỏi không đáng kể nếu ở nhiệt độ phòng, và nó giữ được từ 20-30% so với sức bền tối đa.
2.SỨC BỀN VA ĐẬP
Laminat có vải hoặc roving dệt (WR) gia cường thì sức bền va đập gấp hai lần. So với laminat-MAT có cùng chiều dày hoặc trọng lượng. Qua kinh nghiệm các vỏ tàu FRP đã sử dụng cho thấy sức bền va đập của FRP thỏa mãn được các lực va đập thông thường vì tính chất đàn hồi cao của nó. Tuy nhiên cũng chưa thể xác định cụ thể ở mức năng lượng va đập tối thiểu như thế nào (so với thép hoặc nhôm) thì vỏ tàu FRP bị nứt vỡ, nước chảy vào lòng tàu. Dù sao thì kim loại chịu va đập khá hơn FRP, còn FRP chịu khá hơn vỏ gỗ.
3.ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
Nhiệt độ cao có ảnh hưởng nhiều đến laminat FRP. Sức bền của Laminat FRP với polyester resin ở nhiệt độ nâng cao 200 độ F, 300 độ F và 400 độ F so với khi ở nhiệt độ phòng sẽ giảm tương ứng và còn duy trì được 10%, 50% và 90%. Tuy nhiên các nhà thiết kế tàu nhỏ, cũng không phải lo lắng nhiều bởi lẽ vỏ tàu thường chỉ có thể tiếp xúc nhiệt độ khoảng 150 độ F, trừ đường ống khí xả của động cơ thì đã được cách nhiệt rồi. Còn ở nhiệt độ lạnh hoặc rất lạnh thì đặc tính của Laminat FRP lại tốt hơn cho nên sức bền của vỏ tàu không bị giảm.
4.ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU LÕI
Trong bảng dưới đây là đặc tính vật lý của các loại vật liệu lõi được sử dụng cho tàu FRP. Đặc tính của xốp chất dẻo PVC và PU tỷ lệ thuận với tỷ trọng, cho nên trong trường hợp khác so với tỷ trọng cho trong bảng thì có thể xác định gần đúng các giá trị sức bền bằng cách nhân với tỷ lệ tỷ trọng.
5.XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG VỎ TÀU FRP
Việc xác định trọng lượng của vỏ tàu FRP khó hơn nhiều so với các vật liệu khác vì cấu trúc của nó phụ thuộc vào quá nhiều yếu tố và thành phần. Để xác định trọng lượng laminat thì có thể sử dụng bảng dưới đây công thêm 0,1 – 0,2 pounds trên mỗi feet vuông trọng lượng gelcoat (vì số liệu ở bảng này không kể đến trọng lượng gelcoat). Trường hợp dùng resin cháy chậm thì tỷ trọng của nó khoảng 1,33, trong khi polyester 1,15 và vinyl ester 1,05, do đó nếu 35% sợi thủy tinh trong laminat, còn lại 65% thuộc resin phải tăng giá trị trong bảng này theo tỷ lệ tương ứng 1,33/1,15 và 1,33/1,05.
Trường hợp laminat sợi một chiều, có thể tính như ví dụ sau: Một laminat có 10 lớp vải 1 chiều 16 oz và hàm lượng sợi gia cường chiếm 65%:
Trọng lượng sợi thủy tinh:
10x16=160 oz tương đương 1,11 lb/ft^3
Tổng trọng lượng của laminat sẽ là: 1,11/0,65 = 1,7 lb/ft^3
Trọng lượng resin sẽ là: 1,7 x 0,35 = 0,595 lb/ft^3
Thực ra với laminat MAT và roving dệt cũng có thể tính như trên, nhưng mất nhiều công so với dùng bảng trên.
Khi tính trọng lượng của vỏ tàu cũng cần lưu ý: khoảng 5% vải gia cường sẽ được cắt bỏ, nên cũng phải trừ đi trọng lượng này. Tùy theo cỡ, loại tàu, tỷ lệ FRP và các vật liệu khác nhau tham gia trong kết cấu vỏ tàu, nên việc so sánh trọng lượng vỏ tàu bằng vật liệu khác cũng rất khác nhau. Tuy nhiên nói chung trọng lượng vỏ tàu FRP dùng roving dệt có thể bằng 50-60% trọng lượng của vỏ tàu cùng cỡ làm bằng gỗ, thép hoặc xi măng lưới thép.
Ví dụ với tàu kéo 110 foots: bằng gỗ nặng 120 tấn, thép: 130 tấn còn FRP: 75 tán, nhẹ hơn khoảng 30-50%. Tàu đánh tôm 70-75 foots bằng FRP nhẹ hơn 20-25% so với vật liệu thép. Nếu kết hợp sợi thủy tinh với sợi carbon thì trọng lượng vỏ tàu FRP nhẹ hơn tàu thép đến 40%. Việc giảm trọng lượng này có nghĩa là giảm được lượng chiếm nước, hoặc cho phép sức chở lớn hơn, hoặc lắp them được nhiều thiết bị khác và cũng giảm được chi phí nhiên liệu. Đây cũng chính là lợi thế của vật liệu FRP.
CTY TNHH TM DV TOÀN TIẾN - TOTICO
Phân phối & cung cấp vật liệu composite từ 2005 | Hotline - 0918.436.625
SP Chính: Sợi thủy tinh - Nhựa Polyester Resin - Nhựa Vinylester Resin
Keyword: bán sợi thủy tinh hcm, bán nhựa polyester tại hcm, bán nhựa vinyl tại hcm, nhà phân phối sợi thủy tinh, mua sợi thủy tinh ở đâu giá tốt nhất, bán sợi thủy tinh tại Đà Nẵng, vật liệu composite, nguyên vật liệu composite, sợi thủy tinh direct roving, sợi thủy tinh woven roving, sợi thủy tinh mat, chopped strand mat, nguyên vật liệu sản xuất tàu composite, nguyên vật liệu sản xuất bồn composite.